Phân bón hữu cơ Humate Baikal Lux
![lux-section-title](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-section-title.png)
STT | Chỉ tiêu dinh dưỡng (nutrition criteria) | Đơn vị | Hàm lượng các chất dinh dưỡng theo kết quả phân tích |
---|---|---|---|
1 | OM(%) | % | 70 |
2 | Hàm lượng Nts(1) | % | 3,0-3,5 |
3 | Tỷ lệ C/N | % | 10,6 |
4 | Hàm lượng P2O5hh(1) | % | 1,99 |
5 | Hàm lượng K2Ohh(1) | % | 12 |
6 | Axit humic (%) | % | 27 |
7 | Hàm lượng Ca (3) | % | 1,77 |
8 | Na( ppm) | ppm | 2-3 |
9 | Hàm lượng Sts (3) | % | 1,66 |
10 | MgO (tính từ Mg) (*) | % | 0,467 |
11 | Hàm lượng Cu (3) | ppm | 3728,47 |
12 | Hàm lượng Fe (3) | % | 1,04 |
13 | Hàm lượng Mn (3) | ppm | 2889,21 |
14 | Molybden (Mo) (*) | Mg/kg | 691 |
15 | Kẽm (Zn) (*) | Mg/kg | 5610 |
16 | Bo (*) | Mg/kg | 2820 |
17 | Silicon dioxide (SiO2)(*) | % | 3,16 |
18 | pH KCL | - | 10,2 |
19 | Độ ẩm (%) | % | 20 |
![lux-huong-dan lux-huong-dan](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-huong-dan.png)
![lux-pro-1 lux-pro-1](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-1.png)
Liều lượng: 0,5 – 1g /1l nước
Thời gian, đặc điểm sử dụng:
- Ngâm hạt trong dung dịch đã pha chế từ 14-24h, củ và cành ngâm từ 6-8h, cành giâm 24h, cây ươm 2-3h. Ngâm ngập dung dịch từ 2-3 lần, tùy lượng hạt ngâm.
- Vớt hạt giống/cành giâm để ráo nước rồi đem trồng.
![lux-pro-2 lux-pro-2](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-2.png)
Liều lượng: 1,0- 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
- Số lần bón thúc vào gốc và lá: 4 lần từ lúc hạt nẩy mầm và ra lá mới đến khi thu hoạch.
- Thời gian bón/phun được chia đều theo chu kỳ sinh trưởng của từng loài rau.
- Liều lượng tưới gốc/phun lên lá:
- Tưới gốc: 4-5l dung dịch/m2
- Phun lên lá: 1-1,5l dung dịch đã pha chế/10m2
![lux-pro-3 lux-pro-3](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-3.png)
Liều lượng: 1,5 - 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
- Bón phân 1 lần ngay vào gốc sau mỗi lần thu hoạch lá.
- Bón phân dạng tưới lên lá 3 lần đến lúc thu hoạch lá chè. Mỗi lần cách nhau 7-10 ngày.
- Liều lượng tưới gốc/phun lên lá:
- Tưới gốc: 4-5l/m2
- Phun lên lá: 1-1,5l/10m2
![lux-pro-4 lux-pro-4](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-4.png)
Liều lượng: 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
- Xử lý củ: Nhúng vào dung dịch phân đã pha chế 6-8h vớt để ráo nước rồi đem trồng.
- Phun vào cây 1,5 - 2l/10m2, mỗi lần cách nhau từ 7 – 10 ngày cho đến khi thu hoạch
![lux-pro-5 lux-pro-5](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-5.png)
Liều lượng: 1,5 - 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
- Số lần bón thúc vào gốc: 5-6 lần từ lúc hạt nẩy mầm và ra lá mới đến khi thu hoạch.
- Mỗi lần bón cách nhau 7-10 ngày.
- Liều lượng bón gốc: 4-5l dung dịch/m2 (mật độ thưa có thể giảm dung dịch tưới như Ngô....)
![lux-pro-6 lux-pro-6](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-6.png)
Liều lượng: 1,5 - 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
Lần đầu tưới gốc sau khi trồng là 5 ngày, sau đó cách quãng từ 7 – 10 ngày phun hoặc tưới 01 lần cho đến khi thu hoạch.
- Liều lượng tưới gốc/phun lên lá:
- Tưới gốc: 4-5l/m2
- Phun lên lá: 1-1,5l/10m2
![lux-pro-7 lux-pro-7](https://agrotechhumate.vn/wp-content/uploads/2019/06/lux-pro-7.png)
Liều lượng: 1,5 - 2,0g/10l nước
Thời gian, liều lượng bón:
Bón thúc 3-4 lần trong thời kỳ sinh dưỡng, 14 ngày 1 lần, bắt đầu từ khi phục hồi sinh trưởng.
- Liều lượng tưới gốc/phun lên lá:
- Tưới gốc: 4-5l/cây
- Phun lên lá: 1-1,5l/m2 30g/10l nước: Tưới vào mùa thu hoặc khi trồng cây, 10-50l dung dịch/ 1 cây.